lamNghiep
Type of resources
Topics
Provided by
Formats
Representation types
status
Scale
-
Báo cáo quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh, tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020: - Hiện trạng diện tích rừng và đất lâm nghiệp theo chủ quản lý - Quy hoạch đất lâm nghiệp theo chủ quản lý - Quy hoạch sản lượng chế biến lâm sản chủ yếu theo giai đoạn
-
Báo cáo kết quả theo dõi diễn biến rừng năm 2018: - Diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng phân theo mục đích sử dụng - Diện tích rừng và đất quy hoạch lâm nghiệp phân theo chủ rừng và tổ chức được giao quản lý rừng - Tổng hợp độ che phủ rừng - Tổng hợp diễn biến diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng theo các nguyên nhân
-
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ SỐ 1 “ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHÍ HẬU TỈNH TIỀN GIANG” năm 2019 1. KHÍ HẬU 2. DIỄN BIẾN NHIỆT ĐỘ 3. DIỄN BIẾN LƯỢNG MƯA 4. DIỄN BIẾN BÃO, ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI 5. DIỄN BIẾN MỰC NƯỚC 6. DIỄN BIẾN HẠN HÁN 7. DIỄN BIẾN MƯA LỚN NHẤT NGÀY 8. DIỄN BIẾN SẠT LỞ 9. DIỄN BIẾN XÂM NHẬP MẶN
-
BÁO CÁO Sơ kết 5 năm thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tiền Giang năm 2023: A. Tình hình thực hiện: 1. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, trách nhiệm của các cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền và người đứng đầu của các cơ quan, tổ chức, địa phương 2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. Kiện toàn, củng cố cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về lâm nghiệp tại địa phương; bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách về lâm nghiệp, khắc phục sự chồng chéo, bảo đảm tính đồng bộ, hiệu quả, khả thi 3. Rà soát, đánh giá, kiểm soát chặt chẽ các quy hoạch, dự án phát triển kinh tế, xã hội có tác động đến diện tích, chất lượng rừng 4. Điều tra, đo đạc, xây dựng hồ sơ quản lý, phân định, đánh mốc ranh giới các loại rừng, giải quyết dứt điểm tình trạng tranh chấp, lấn chiếm đất rừng trái pháp luật, hoàn thành công tác giao đất, giao rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp 5. Trách nhiệm của các cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền và người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, địa phương. Đẩy mạnh trồng rừng ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển, ven sông, rừng đầu nguồn, trồng rừng, xúc tiến tái sinh phục hồi rừng, nâng cao giá trị đa dạng sinh học, dừng khai thác gỗ rừng tự nhiên, nâng cao giá trị của rừng 6. Chế biến và thương mại lâm sản 7. Đẩy mạnh hợp tác, hội nhập quốc tế trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ và phát triển rừng B. Kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân: - công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, phòng chống cháy rừng trong thời gian qua đã được các cấp, các ngành của tỉnh quan tâm tổ chức thực hiện, đã khắc phục được những tồn tại trước đó. Cấp ủy, chính quyền địa phương, các ban ngành, đoàn thể đã quan tâm thực hiện tốt công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và xử lý các vi phạm về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, đã phân định rõ trách nhiệm của người đứng đầu các tổ chức, cơ quan, địa phương, chủ rừng. - trên địa bàn tỉnh không xảy ra cháy rừng; Công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng được thực hiện tốt; việc chuyển mục đích sử dụng rừng, trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng được thực hiện đầy đủ, đúng thẩm quyền, chặt chẽ về quy trình, đúng quy định của pháp luật. Chương trình, kế hoạch trồng cây xanh phân tán trên địa bàn tỉnh được các địa phương, các ngành, các cấp hưởng ứng tích cực và đã trở thành phong trào được duy trì thường xuyên, cao điểm phát động vào dịp sinh nhật Bác hàng năm. Công tác giao khoán bảo vệ rừng phòng hộ ven biển đã có những tác động tích cực, rừng được bảo vệ tốt hơn. - Đất lâm nghiệp của tỉnh tập trung chủ yếu vùng ven biển, cửa sông; hạ tầng lâm nghiệp chưa phát triển đi lại khó khăn; biến đổi khí hậu ảnh hưởng lớn đến công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. Suất đầu tư, hỗ trợ cho công tác khoán bảo vệ rừng (450.000 đồng/ha.năm), trồng rừng (30 triệu đồng/ha) còn rất thấp. Vì vậy, chưa thật sự tạo động lực khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư phát triển rừng, người dân chưa thực sự sống được từ nghề rừng và không quan tâm gắn bó nhiều với việc bảo vệ rừng. Diện tích rừng của tỉnh bị suy giảm qua hàng năm. Đặc biệt là rừng sản xuất tại huyện Tân Phước. Diện tích rừng phòng hộ ven biển bị xói lở hàng năm do tác động của gió, sóng biển nhưng chưa có giải pháp căn cơ để bảo vệ và trồng mở rộng diện tích rừng (do thiếu nguồn vốn đầu tư và tốc độ bồi lắng chậm).
-
Kế hoạch phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2022-2025: I. Mục đích - Rà soát, điều chỉnh Kế hoạch PCTT và TKCN tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021 - 2026để phù hợp với những quy định mới của pháp luật. - Là cơ sở để huy động mọi nguồn lực thực hiện chủ động phòng ngừa, ứng phó kịp thời giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản do thiên tai gây ra. Đồng thời khắc phục khẩn trương, có hiệu quả sau thiên tai. - Là cơ sở để các cấp, các ngành chủ động thực hiện nội dung phân công của Kế hoạch theo tinh thần phân cấp, phân quyền và xác định trách nhiệm về PCTT và TKCN. - Là cơ sở để tổ chức tập huấn nâng cao nhận thức cộng đồng trong quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng để phát huy ý thức tự giác, chủ động PCTT của cán bộ và người dân trên địa bàn tỉnh. - Trên cơ sởKế hoạch này, các địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh chủ động xây dựng Kế hoạch của địa phương, đơn vị và tổ chức thực hiện sát với tình hình thực tế, nhằm xây dựng một xã hội an toàn trước thiên tai. II. Yêu cầu - Xác định rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh trong hoạt động PCTT theo quy định của pháp luật. - Nâng cao năng lực xử lý tình huống, sự cố, chỉ huy, điều hành tại chỗ để ứng phó thiên tai có hiệu quả. - Quán triệt thực hiện có hiệu quả theo phương châm “bốn tại chỗ” (Chỉ huy tại chỗ; lực lượng tại chỗ; phương tiện, vật tư tại chỗ; hậu cần tại chỗ) và nguyên tắc "ba sẵn sàng” (chủ động phòng ngừa, ứng phó kịp thời, khắc phục khẩn trương và hiệu quả). - Tuyên truyền, giáo dục, cung cấp kiến thức về PCTT và tác động của thiên tai đến an toàn tính mạng và tài sản của người dân trong tỉnh. - Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ đặc biệt là công nghệ 4.0 phù hợp với công tác PCTT và TKCN trong tình hình mới. - Cung cấp thông tin cho việc lồng ghép vào Quy hoạch, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, chương trình nông thôn mới tại địa phương. - Sử dụng nguồn kinh phí có hiệu quả trong việc phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả, tái thiết sau thiên tai; ưu tiên các giải pháp phi công trình, đặc biệt trong việc nâng cao năng lực ứng phó và nhận thức cho cộng đồng chủ động phòng, chống thiên tai. - Phụ lục 1a. Công trình kênh 1. Tên công trình 2. Vị trí Huyện/xã 3. Hành trình - Điểm đầu - Điêm cuối 4. Quy mô - L (km) - B (km) - Cao trình đáy 5. Diện tích phục vụ (ha) 6. Năm xây dựng 7. Ghi chú - Phụ lục 1b. Cống thủy lợi 1. Tên công trình 2. Vi trí (liên xã/xã - huyện) 3. B (m) 4. Diện tích phục vụ (ha) 5. Năm xây dựng - Phụ lục 2. Hệ thống đê bao, bờ bao và đê biển 1. Tên công trình 2. Vi trí (liên xã/xã - huyện) 3. Điểm đầu 4. Điểm cuối 5. L (m) 6. B (m) 7. Năm xây dựng - Phụ lục 3. Danh sách các điểm sạt lở 1. Tên điểm sạt lở 2. Chiều dài (m) 3. Phân loại sạt lở 4. Xã 5. Huyện - Phụ lục 4. Công trình kết hợp tránh trú bão, lũ 1. Xã/phường 2. Tên địa điểm 3. Mô tả quy mô, kết cấu 4. Đánh giá chất lượng đảm bảo sơ tán dân 5. Số người có thể sơ tán đến - Phụ lục 5a. NHU CẦU CÁC BIỆN PHÁP PHI CÔNG TRÌNH NHẰM PHÒNG CHỐNG VÀ GIẢM NHẸ THIÊN TAI TỈNH TIỀN GIANG 1. Mục tiêu 2. Nhu cầu - Số lượng - Đơn vị 3. Kinh phí (triệu đồng) 4. 2022 5. 2023 6. 2024 7. 2025 - PHỤ LỤC 5B. NHU CẦU CÁC BIỆN PHÁP CÔNG TRÌNH NHẰM PHÒNG CHỐNG VÀ GIẢM NHẸ THIÊN TAI TỈNH TIỀN GIANG 1. Tên và quy mô công trình 2. Mục tiêu 3. Nhu cầu - Tổng kinh phí (triệu đồng) 4. 2022 5. 2023 6. 2024 7. 2025
-
Chỉ tiêu quy hoạch lâm nghiệp tỉnh Tiền Giang đến năm 2030 1. Gồm bản đồ quy hoạch các huyện: Tân Phước, Tân Phú Đông, Gò Công Đông. 2. CHỈ TIÊU QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN 2030 Tên huyện Xã QH đến 2030: - Tổng - Rừng Đặc dụng - Rừng phòng hộ - Rừng sản xuất
-
Báo cáo về công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng, giải pháp thực hiện trong thời gian tới tỉnh Tiền Giang - Những thuận lợi và khó khăn trong công tác - Chỉ đạo điều hành, hiện trạng công tác - Kết quả đạt được, tồn tại và nguyên nhân - Phương hướng nhiệm vụ và giải pháp
-
Bản đồ hiện trạng đất rừng năm 2021 - Thể hiện các hiện trạng rừng và sử dụng đất + Mặt nước, đất khác, đất trống ngập phèn, đất đã trống rừng ngập phèn, rừng gỗ trồng ngập phèn
-
Quyết định công bố hiện trạng rừng tỉnh Tiền Giang năm 2022 theo các bảng biểu sau: Biểu 01. Diện tích rừng và diện tích chưa thành rừng phân theo mục đích sử dụng năm 2022: - Phân loại rừng - Mã - Diện tích đầu kỳ - Diện tích thay đổi - Diện tích cuối kỳ - Đặc dụng: Cộng Vườn quốc gia Khu dự trữ thiên nhiên Khu rừng bảo tồn loài sinh cảnh Khu rừng nghiên cứu - Phòng hộ: Cộng Đầu nguồn Rừng bảo vệ nguồn nước Rừng phòng hộ biên giới Rừng chắn gió, chắn cát Rừng chắn sóng, lấn biển Khác - Sản xuất Biểu 02. Diện tích rừng và chưa thành rừng phân theo chủ rừng và tổ chức được giao quản lý năm 2022 - Phân loại rừng - Mã - Tổng - BQL rừng ĐD - BQL rừng PH - Tổ chức kinh tế - Lực lượng vũ trang - Tổ chức KH&CN, ĐT, GD - Hộ gia đình, cá nhân trong nước - Cộng đồng dân cư - Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài - UBND Biểu 03. Tổng hợp độ che phủ rừng năm 2022 - Đơn vị - Tổng diện tích tự nhiên - Tổng diện tích có rừng - Rừng tự nhiên - Rừng trồng Diện tích rừng trồng đã thành rừng Diện tích rừng trồng chưa thành rừng - Chia theo mục đích sử dụng của 03 loại rừng Tổng cộng Đặc dụng Phòng hộ Sản xuất - Tỷ lệ che phủ rừng(%) Biểu 04. Tổng hợp diễn biến diện tích rừng và diện tích chưa thành rừng theo các nguyên nhân năm 2022 - Phân loại rừng - Mã - Diện tích thay đổi - Trồng rừng - Rừng trồng đủ tiêu chí thành rừng - Khoanh nuôi tái sinh đủ tiêu chí thành rừng - Khai thác rừng - Cháy rừng - Phá rừng trái pháp luật, lấn, chiếm rừng - Chuyển mục đích sử dụng - Thay đổi do sâu bệnh hại rừng, lốc xoáy, hạn hán, lũ lụt, sạt lở, băng tuyết.. - Nguyên nhân khác
-
Quyết định số 141/QĐ-UBND về việc công bố hiện trạng rừng tỉnh Hậu Giang năm 2022 - Công bố hiện trạng rừng tỉnh Hậu Giang năm 2022 - Trách nhiệm quản lý Nhà nước về Lâm nghiệp sau khi công bố hiện trạng rừng tỉnh Hậu Giang năm 2022