denominator

2000

22 record(s)
 
Type of resources
Topics
Provided by
Years
Formats
Representation types
status
Scale
From 1 - 10 / 22
  • Dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1: 2000 khu vực TX TÂN AN-TX VĨNH LONG-TP MỸ THO là dữ liệu số do Công ty Đo đạc địa chính và công trình xây dựng từ các nguồn tư liệu ảnh bay chup, quét LiDAR, điều vẽ ngoại nghiệp. Bao gồm các đối tượng địa lý thuộc các chủ đề dữ liệu: Biên giới địa giới, Cơ sở đo đạc, dân cư cơ sở hạ tầng, địa hình, giao thông, phủ bề mặt, thủy hệ.

  • Dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1: 2000 khu vực TP Cao Lãnh là dữ liệu số do Tổng Công ty Tài nguyên và Môi trường Việt Nam xây dựng từ các nguồn tư liệu ảnh bay chup, quét LiDAR, điều vẽ ngoại nghiệp. Bao gồm các đối tượng địa lý thuộc các chủ đề dữ liệu: Biên giới địa giới, Cơ sở đo đạc, dân cư cơ sở hạ tầng, địa hình, giao thông, phủ bề mặt, thủy hệ.

  • Dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1: 2000 khu vực TP CÀ MAU là dữ liệu số do Công ty Đo đạc địa chính và công trình xây dựng từ các nguồn tư liệu ảnh bay chup, quét LiDAR, điều vẽ ngoại nghiệp. Bao gồm các đối tượng địa lý thuộc các chủ đề dữ liệu: Biên giới địa giới, Cơ sở đo đạc, dân cư cơ sở hạ tầng, địa hình, giao thông, phủ bề mặt, thủy hệ.

  • Dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1: 2000 khu vực TX TÂN AN-TX VĨNH LONG-TP MỸ THO là dữ liệu số do Công ty Đo đạc địa chính và công trình xây dựng từ các nguồn tư liệu ảnh bay chup, quét LiDAR, điều vẽ ngoại nghiệp. Bao gồm các đối tượng địa lý thuộc các chủ đề dữ liệu: Biên giới địa giới, Cơ sở đo đạc, dân cư cơ sở hạ tầng, địa hình, giao thông, phủ bề mặt, thủy hệ.

  • Dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1: 2000 khu vực TP CẦN THƠ là dữ liệu số do Công ty Đo đạc địa chính và công trình xây dựng từ các nguồn tư liệu ảnh bay chup, quét LiDAR, điều vẽ ngoại nghiệp. Bao gồm các đối tượng địa lý thuộc các chủ đề dữ liệu: Biên giới địa giới, Cơ sở đo đạc, dân cư cơ sở hạ tầng, địa hình, giao thông, phủ bề mặt, thủy hệ.

  • Dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1: 2000 khu vực TP Vị Thanh là dữ liệu số do Tổng Công ty Tài nguyên và Môi trường Việt Nam xây dựng từ các nguồn tư liệu ảnh bay chup, quét LiDAR, điều vẽ ngoại nghiệp. Bao gồm các đối tượng địa lý thuộc các chủ đề dữ liệu: Biên giới địa giới, Cơ sở đo đạc, dân cư cơ sở hạ tầng, địa hình, giao thông, phủ bề mặt, thủy hệ.

  • Dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1: 2000 khu vực TX TÂN AN-TX VĨNH LONG-TP MỸ THO là dữ liệu số do Công ty Đo đạc địa chính và công trình xây dựng từ các nguồn tư liệu ảnh bay chup, quét LiDAR, điều vẽ ngoại nghiệp. Bao gồm các đối tượng địa lý thuộc các chủ đề dữ liệu: Biên giới địa giới, Cơ sở đo đạc, dân cư cơ sở hạ tầng, địa hình, giao thông, phủ bề mặt, thủy hệ.

  • Dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1: 2000 khu vực TP CẦN THƠ là dữ liệu số do Công ty Đo đạc địa chính và công trình xây dựng từ các nguồn tư liệu ảnh bay chup, quét LiDAR, điều vẽ ngoại nghiệp. Bao gồm các đối tượng địa lý thuộc các chủ đề dữ liệu: Biên giới địa giới, Cơ sở đo đạc, dân cư cơ sở hạ tầng, địa hình, giao thông, phủ bề mặt, thủy hệ.

  • Dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1: 2000 khu vực TP CẦN THƠ là dữ liệu số do Công ty Đo đạc địa chính và công trình xây dựng từ các nguồn tư liệu ảnh bay chup, quét LiDAR, điều vẽ ngoại nghiệp. Bao gồm các đối tượng địa lý thuộc các chủ đề dữ liệu: Biên giới địa giới, Cơ sở đo đạc, dân cư cơ sở hạ tầng, địa hình, giao thông, phủ bề mặt, thủy hệ.

  • Dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1: 2000 khu vực TP CÀ MAU-TP BẠC LIÊU là dữ liệu số do Tổng Công ty Tài nguyên và Môi trường Việt Nam xây dựng từ các nguồn tư liệu ảnh bay chup, quét LiDAR, điều vẽ ngoại nghiệp. Bao gồm các đối tượng địa lý thuộc các chủ đề dữ liệu: Biên giới địa giới, Cơ sở đo đạc, dân cư cơ sở hạ tầng, địa hình, giao thông, phủ bề mặt, thủy hệ.