• MDKC
  •   Search
  •   Map
  •   Sign in

Báo cáo Giám sát môi trường tỉnh Hậu Giang, năm 2007

Báo cáo Giám sát môi trường tỉnh Hậu Giang, năm 2007. Qua các đợt quan trắc trong năm, tình hình chất lượng môi trường thể hiện như sau

1. Chất lượng môi trường nước:

- Nước liên tục : các chỉ tiêu về nước liên tục khi khảo sát trên các tuyến kênh trong khu vực Tỉnh đều cho kết quả thấp hơn so với tiêu chuẩn so sánh (TCVN 5942-1995 loại A). Riêng chỉ tiêu DO khi khảo sát trên toàn tuyến đều không nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn. Dao động từ 0,2-2,5 mg/l. Điều này cho thấy trên tuyến khảo sát, chất lượng nước bị ô nhiễm bởi các chất hữu cơ đang ở mức đáng quan tâm. Giá trị thấp nhất đo được tại sông Cái lớn và kênh xáng Nàng Mau. 0,2-0,9 mg/l

- Nước mặt : hầu hết các chỉ tiêu về chất lượng nước mặt đều vượt tiêu chuẩn so sánh. Giá trị trung bình của BOD là 11,38 mg/l tăng hơn so với 2006 không đáng kể, SS là 73,0 mg/l giảm 13% so với năm 2006, N-NO2 là 0,075 mg/l tăng so với 2006 là 69% , N-NH3 là 0,34 mg/l không vượt so với 2006 và Coliform là 36578 MPN/100ml vượt 7,3 lần khi so với Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 5942-1995 loại A). Đa số các chỉ tiêu quan trắc đều xấp xỉ hoặc cao hơn so với kết quả quan trắc năm 2006. Điều đó chứng tỏ hiện tượng ô nhiễm hữu cơ nước mặt trên các kênh rạch trên địa bàn Tỉnh có dấu hiệu tăng lên với biên độ nhỏ.

- Nước mặt ô nhiễm tập trung : các kết quả quan trắc cho thấy phần lớn các chỉ tiêu đều vượt Tiêu chuẩn so sánh và có dấu hiêu tăng nhẹ so với các năm trước. Giá trị trung bình của BOD là 10,4 tăng nhẹ so với 2006 (9,8 mg/l), SS là 69,99 mg/l vượt 1,35 lần. Các giá trị cao nhất đo được của 2 chỉ tiêu này tập trung tại khu vực nhà máy đường Vị Thanh. Chỉ tiêu Coliform có xu hướng tăng nhẹ so với năm 2006 và xấp xỉ so với năm 2005, tuy nhiên vẫn cao gấp từ 5,6 lần so với tiêu chuẩn (TCVN 5942-1995 loại A : 5000 MPN/100ml). Giá trị cao nhất của Coliform đo được tại khu vực thượng lưu Nhà máy đường Phụng Hiệp.

- Nước ngầm : chất lượng nước ngầm trên địa bàn tỉnh vẫn ở mức cho phép theo tiêu chuẩn. Các chỉ tiêu độ pH, độ cứng, độ màu, hàm lượng NO3 và hàm lượng Fe ở mức xấp xỉ so với các năm trước và đều nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn. Riêng chỉ tiêu Coliform tuy có giảm ít so với năm trước nhưng vượt 986 lần so với tiêu chuẩn (TCVN 5944 – 1995). Điều này cho thấy cần có sự quan tâm hơn nữa đối với các kỹ thuật khai thác nguồn nước ngầm trên địa bàn tỉnh, nhằm làm giảm tình trạng nhiễm bẩn nguồn nước.

2. Chất lượng môi trường không khí:

- Nhìn chung các kết quả quan trắc phản ảnh chất lượng không khí khu vực tỉnh Hậu Giang vẫn ở mức độ cho phép. Giá trị của làm lượng CO, NOx, SOx ở mức xấp xỉ và giảm so với các năm trước. Nồng độ bụi lơ lửng trong không khí có giá trị trung bình là 0,31 mg/m3 ở mức xấp xỉ tiêu chuẩn cho phép, riêng nồng độ bụi tại khu vực huyện Châu Thành (0,4mg/m3) và huyện Long Mỹ (0,49 mg/m3) cao hơn một ít so với tiêu chuẩn (TCVN 5937-1995 : 0,30 mg/m3).

- Hàm lượng CO thu được đều cho kết quả xấp xỉ các năm trước và thấp hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn so sánh (TCVN 5937-1995 : 40 mg/m3). Giá trị thu được dao động trong khoảng từ 0,89 – 3,44 mg/m3, trong đó giá trị cao nhất thu được ở huyện Châu Thành là 3,44 mg/m3

3. Chất thải rắn

Tình hình chất thải rắn trên địa bàn tỉnh trong năm 2007 tăng khoảng 15% so với năm 2006. Việc thu gom và phân loại chất thải rắn nhìn chung vẫn ở mức độ khá thô sơ. Trên địa bàn tỉnh hiện nay chưa có nhà máy xử lý rác thải. Các bãi rác lộ thiên, mức độ xử lý vẫn còn thô sơ nên không tránh khỏi tình trạng ô nhiễm không khí xung quanh khu vực này, đặc biệt nguy hiểm và chưa có biện pháp xử chất rò rỉ rác về lâu sẽ gây nguy hại cho các nguồn nước của Tỉnh.

4. Môi trường đất và môi trường nông nghiệp

- Phần lớn diện tích đất hiện nay trên địa bàn Tỉnh là đất nông nghiệp (chiếm 86,89%). Mặc dù đã có những hướng dẫn thực hiện về việc sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đúng quy trình nhưng do những hiểu biết hạn chế nên ở nhiều nơi vẫn xảy ra tình trạng lạm dụng hoá chất bảo vệ thực vật cũng như sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không hợp lý. Do vậy, vấn đề đặc biệt quan tâm là việc gây ô nhiễm đất và nguồn nước về lâu dài khi dư lượng hoá chất độc hại ngày càng tích tụ nhiều

Simple

Date (Publication)
2007/12/31
Purpose

Báo cáo Giám sát môi trường tỉnh Hậu Giang, năm 2007

Status
Completed
Owner
  Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang
Số 03, đường Xô Viết, Phường 5 , Thành phố Vị Thanh , Tỉnh Hậu Giang , 95057 , Việt Nam
02933878894
02933878895
https://sotainguyen.haugiang.gov.vn/
Hours of service

Sáng: từ 8 giờ đến 12 giờ. Chiều từ 1 giờ đến 5 giờ.

Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần

Use limitation

Khai thác dữ liệu cần có sự đồng ý, cấp phép của Sở Tài nguyên và Môi trường

Language
Vietnamese
Character set
UTF8
Topic category
  • moiTruong
Description

Năm 2007 tỉnh Hậu Giang

N
S
E
W
thumbnail


Place
  • Hậu Giang

Theme
  • Môi trường

  • Quan trắc

Spatial representation type
Text, table
Reference system identifier
VN 2000

Hệ quy chiếu tọa độ VN - 2000 2000/07/12

Name
DVD
Distribution format
  • DOC ( )

Hierarchy level
Attribute
Level description

Thông tin chất lượng được áp dụng cho toàn bộ tập dữ liệu

Absolute external positional accuracy

Conformance result

Date (Publication)
Statement

Thu thập tại sở TNMT tỉnh Hậu Giang

File identifier
F7C8DD12-3106-438B-B19F-BF9F23025F97 XML
Metadata language
Vietnamese
Character set
UTF8
Hierarchy level
Attribute
Date stamp
2023/05/04
Metadata standard name

ISO 19115:2003/19139

Metadata standard version

1.0

Author
  Công ty Cổ phần Tecotec Group
Tầng 2, Tòa nhà CT3A, KĐT Mễ Trì Thượng, Phường Mễ Trì , Quận Nam Từ liêm , Thành phố Hà Nội , 100000 , Việt Nam
+84-24-35763500
+84-24-35763498
https://tecotec.com.vn
Hours of service

Sáng: từ 8 giờ đến 12 giờ. Chiều từ 1 giờ đến 5 giờ.

Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần

 
 

Overviews

overview

Spatial extent

N
S
E
W
thumbnail


Keywords

Môi trường Quan trắc

Provided by

logo
Access to the portal
Read here the full details and access to the data.

Associated resources

Not available


  •   About
  •   Github
  •