• MDKC
  •   Search
  •   Map
  •   Sign in

Báo cáo quan trắc môi trường tỉnh Hậu Giang năm 2015

Báo cáo quan trắc môi trường tỉnh Hậu Giang năm 2015. Qua các đợt quan trắc trong năm, tình hình chất lượng môi trường thể hiện như sau:

1. Chất lượng môi trường không khí

Quá trình phát triển kinh tế - xã hội cùng với những tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đã tạo ra nhiều áp lực đối với môi trường nói chung, môi trường không khí nói riêng. Chất lượng không khí đang có xu hướng bị ô nhiễm, đặc biệt là các khu vực đô thị, khu vực tập trung hoạt động sản xuất công nghiệp.

- Năm 2015 kết quả quan trắc có 5/12 điểm có các thông số NO2, Tiếng ồn hầu hết đều vượt giới hạn cho phép, cụ thể: Ngã 3 Cái Tắc-TT Cái Tắc, Châu Thành A (KK04); Trước cổng Bưu điện huyện Vị Thủy (KK05); QL1A-Chợ Ngã Bảy, TX. Ngã Bảy (KK06); Trước cổng KCN Tân Phú Thạnh – Châu Thành A (KK12); Gần bãi rác Tân Long (KK19).

- Đối với các điểm quan trắc còn lại: Ngã tư Đại lộ Võ Nguyên Giáp – đường Võ Văn Kiệt (KK02); Cạnh UBND Huyện Châu Thành - TT Ngã Sáu (KK03); Trước cổng UBND huyện Phụng Hiệp (KK07); Ngã ba đường về Cầu Mới Thị xã Long Mỹ (KK08); Làng nghề sản xuất than, xã Tân Thành, Tx. Ngã Bảy (KK11); Cách xí nghiệp đường Vị Thanh 50m (KK14) chủ yếu chỉ ô nhiễm bởi tiếng ồn, các thông số còn lại nằm trong giới hạn cho phép.

- Điểm quan trắc nền KK01 có kết quả các thông số quan trắc đều đạt quy chuẩn quy định.

- Kết quả quan trắc năm 2015 cao hơn so với năm 2013 nhưng vẫn thấp hơn 2014. Chỉ riêng 2 thông số TSP và tiếng ồn có kết quả quan trắc năm 2015 thấp hơn các năm khác.

2. Chất lượng môi trường nước mặt

Chất lượng nước mặt tại một số khu vực quan trắc trên địa bàn tỉnh đã bị ô nhiễm bởi các thông số quan trắc như: sắt, TSS, N-NO2-, N-NH4+, BOD5, COD và PO43-, cụ thể như sau:

- Kết quả quan trắc có 6/32 điểm đã bị ô nhiễm nặng (chiếm tỷ lệ 19%) có kết quả WQI < 25, cho thấy nguồn nước này đã bị ô nhiễm nặng, cần có biện pháp xử lý. Các điểm ô nhiễm này thường ở những nơi tiếp nhận các nguồn chất thải sinh hoạt dân cư, chợ, chất thải sản xuất chưa được thu gom, xử lý triệt để.

- Có 10/32 điểm quan trắc (chiếm tỷ lệ 31%) có dấu hiệu bị ô nhiễm (có WQI từ 26-50), nguồn nước mặt tại vị trí này chỉ sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích tương đương khác.

- Các điểm quan trắc còn lại có kết quả WQI từ 51-75, chất lượng nguồn nước mặt tại các điểm này còn khá tốt, phục vụ tốt cho mục đích tưới tiêu và mục đích tương đương khác.

- Chất lượng nước mặt năm 2015 so với năm 2013 đã có sự chuyển biến đáng kể, nhưng so với năm 2014 thì ít có sự chuyển biến tích cực. Cụ thể năm 2015 có: 16/32 điểm quan trắc có kết quả WQI từ 51-75 (màu vàng) trong khi kết quả năm 2013 chỉ có 07/30 vị trí: đã tăng lên 09 vị trí; trong khi đó năm 2014 là 22/32: đã giảm 06 vị trí. Năm 2015 kết quả tính toán có 10/32 vị trí có WQI từ 26 – 50 (da cam), năm 2014 là 01 vị trí: đã tăng thêm 09 vị trí, năm 2013 là 11/30: có giảm 01 vị trí, các vị trí có WQI 0-25 (màu đỏ) năm 2015 là 06/32, năm 2014 là 09/32: đã giảm được 03 vị trí, năm 2013 là 12/30 vị trí: đã giảm 06 vị trí

3. Chất lượng môi trường nước dưới đất

Qua kết quả quan trắc nước dưới đất năm 2015 cho thấy: Hầu hết tại các giếng quan trắc trên toàn tỉnh đã bị ô nhiễm hữu cơ và nhiễm mặn; điều này được thể hiện qua kết quả thông số COD tại tất cả các giếng đều vượt quy chuẩn quy định, bên cạnh đó kết quả quan trắc Clorua (đặc biệt tại tầng QIV) ở mức cao và vượt quy chuẩn.

- Tầng QII-III dưới: Chất lượng nước dưới đất năm 2015 có kết quả quan trắc cao hơn năm 2014 và thấp hơn 2013; ngoại trừ thông số N-NO2, sắt có giá trị thấp hơn 2014.

- Tầng QII-III trên: Kết quả quan trắc năm 2015 tại các giếng hầu hết đều thấp hơn các năm trước; ngoại trừ các thông số COD, N-NH4+ có giá trị cao hơn năm 2013.

- Tầng QIV: Kết quả quan trắc nước dưới đất năm 2015 tại tất cả các giếng đều thấp hơn các năm trước; ngoại trừ thông số N-NH4+ có kết quả cao hơn năm 2013 và 2014. Trong đó kết quả năm 2013 cao nhất trong các năm.

4. Chất lượng môi trường đất mặt

Nhìn chung, chất lượng môi trường đất mặt tại các điểm quan trắc vẫn còn tương đối tốt, hầu hết các điểm quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép; ngoại trừ tại vị trí quan trắc đất ĐNN11 có kết quả As là 33,0 mg/Kg vượt 2,75 lần so với giới hạn cho phép (12 mg/Kg) và thông số cacbon hữu cơ có một số điểm vượt giới hạn cho phép so với TCVN 7376: 2004/BKHCN như: Đất ĐNN06; ĐNN04; ĐNN11 và ĐCN15.

- Kết quả quan trắc đất mặt năm 2015 thấp hơn các năm khác; ngoại trừ các các thông số Pb, As, Zn có kết quả cao hơn năm 2013 và 2014. Trong đó kết quả năm 2013 cao nhất trong các năm.

Simple

Date (Publication)
2015/12/31
Purpose

Báo cáo quan trắc môi trường tỉnh Hậu Giang năm 2015

Status
Completed
Owner
  Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang
Số 03, đường Xô Viết, Phường 5 , Thành phố Vị Thanh , Tỉnh Hậu Giang , 95057 , Việt Nam
02933878894
02933878895
https://sotainguyen.haugiang.gov.vn/
Hours of service

Sáng: từ 8 giờ đến 12 giờ. Chiều từ 1 giờ đến 5 giờ.

Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần

Use limitation

Khai thác dữ liệu cần có sự đồng ý, cấp phép của Sở Tài nguyên và Môi trường

Language
Vietnamese
Character set
UTF8
Topic category
  • moiTruong
Description

Năm 2015 tỉnh Hậu Giang

N
S
E
W
thumbnail


Place
  • Hậu Giang

Theme
  • Môi trường

  • Quan trắc

Spatial representation type
Text, table
Reference system identifier
VN 2000

Hệ quy chiếu tọa độ VN - 2000 2000/07/12

Name
DVD
Distribution format
  • DOC ( )

Hierarchy level
Attribute
Level description

Thông tin chất lượng được áp dụng cho toàn bộ tập dữ liệu

Absolute external positional accuracy

Conformance result

Date (Publication)
Statement

Thu thập tại sở TNMT tỉnh Hậu Giang

File identifier
F7C8DD12-3106-438B-B19F-BF9F23025F105 XML
Metadata language
Vietnamese
Character set
UTF8
Hierarchy level
Attribute
Date stamp
2023/05/04
Metadata standard name

ISO 19115:2003/19139

Metadata standard version

1.0

Author
  Công ty Cổ phần Tecotec Group
Tầng 2, Tòa nhà CT3A, KĐT Mễ Trì Thượng, Phường Mễ Trì , Quận Nam Từ liêm , Thành phố Hà Nội , 100000 , Việt Nam
+84-24-35763500
+84-24-35763498
https://tecotec.com.vn
Hours of service

Sáng: từ 8 giờ đến 12 giờ. Chiều từ 1 giờ đến 5 giờ.

Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần

 
 

Overviews

overview

Spatial extent

N
S
E
W
thumbnail


Keywords

Môi trường Quan trắc

Provided by

logo
Access to the portal
Read here the full details and access to the data.

Associated resources

Not available


  •   About
  •   Github
  •