Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí năm 2022 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Báo cáo tổng hợp quan trắc chất lượng môi trường không khí xung quanh toàn tỉnh Cà Mau trong 3 đợt bao gồm các tháng 8,10 và 12/2022.
Vị trí quan trắc bao gồm 36 điểm, chia làm 5 khu vực:
+ Không khí xung quanh tại khu vực có mật độ giao thông cao, KDC, đô thị, khu du lịch: 14 vị trí
+ Không khí xung quanh tại lò đốt rác bệnh viện: 1 vị trí
+ Không khí xung quanh tại K/CCN, nhà máy sản xuất ngoài K/CCN, khu vực CBTS: 12 vị trí
+ Không khí xung quanh tại khu vực bãi rác: 5 vị trí
+ Không khí xung quanh tại khu vực Vườn Quốc Gia: 1 vị trí
+ Không khí xung quanh tại khu vực nghĩa trang, nghĩa địa: 3 vị trí
Qua kết quả của đợt quan trắc môi trường không khí xung quanh cho thấy nồng độ bụi và PM10 trong môi trường không khí có xu hướng gia tăng so với năm 2021, tháng 12 cao hơn các đợt đo đạc tháng 08, tháng 10/2022 nhưng vẫn nằm trong QCVN 05:2013/BTNMT.
Kết quả cho thấy nồng độ bụi tháng 08, tháng 10 và tháng 12 tại khu vực đô thị, khu tập trung dân cư, khu du lịch gần tương đương nhau và cao hơn nhiều lần so với năm 2021. Hàm lượng bụi tổng trong đợt lấy mẫu tháng 12/2022 dao động từ 0,11-0,26 mg/m3 đạt QCVN 05:2013/BTNMT (trung bình 1 giờ).
Trong đó vị trí KK05 – tại vị trí ngã tư khu vực siêu thị điện máy Nguyễn Kim cao hơn năm 2021 gần 1,76 lần, và khu vực cảng cá Rạch Gốc cao hơn gấp 3 lần so với năm 2021. Nồng độ CO tháng 08 và tháng 10/2022 cao hơn so kết quả năm 2021, thấp hơn rất nhiều so với QCVN 05:2013/BTNMT.
Tại vị trí bến tàu A tại phường 1 thành phố Cà Mau có nồng độ PM10 cao nhất 0,049 mg/m3 cao nhất so với các đợt giám sát trước trong năm 2022, và nồng độ PM10 tại hầu hết các vị trí đều cao hơn kết quả 2 đợt vừa qua.
Kế đến tại khu vực cửa biển Khánh Hội, các vị trí khác đều có nồng độ bụi cao hơn trong năm 2021 riêng vị trí KK-46 Hợp Tác Xã Hầm Than Đước 2 thì thấp hơn năm 2021.
Tại vị trí quan trắc K/CCN và các ngành nghề đặc trưng của xã quan trắc bụi vào tháng 12/2022 dao động từ 0,12 – 0,24 mg/m3 đa số cao hơn kết quả tháng 08 và tháng 10/2022, trong đó tại vị trí KK-54 Xã Phú Tân có kết quả tương đương giữa các tháng.
Nồng độ bụi tại các KCN Hòa Trung, KCN Khánh An, KCN Sông Đốc, CCN Hòa Thành, và tại Công ty TNHH Tân Thành có nồng độ bụi cao nhất trong các điểm khảo sát do hoạt động giao thông vận chuyển hàng hóa và đi lại của công nhân. Riêng mẫu tại Cụm Khí Điện Đạm cao hơn do công suất hoạt động tăng hơn thời điểm trước dịch và sau giai đoạn bảo trì, bảo dưỡng.
Có 9/12 vị trí phát hiện bụi PM10, tại các vị trí phát hiện đều có nồng độ PM10 xu thế cao hơn 2 đợt quan trắc vừa qua và cao hơn so với kết quả năm 2021 nhưng đạt QCVN 05:2013/BTNMT. Trong 3 đợt quan trắc, tháng 12/2022 phát hiện nồng độ PM10 tại Cụm Khí Điện Đạm nồng độ 0,041 mg/m3 cao đứng 3 sau Khu công nghiệp Hòa Trung và Cụm CN xã Hòa Thành có nồng độ lần lượt 0,043 mg/m3, 0,042 mg/m3.
Nồng độ bụi tổng tại khu vực bãi rác tháng 12/2022 từ 0,14 đến 0,25 mg/m3 đều đạt QCVN 05:2013/BTNMT (trung bình 1 h), hầu hết các các vị trí có xu thế cao hơn kết quả trong tháng 08, 10/2022 và cao hơn kết quả quan trắc năm 2021, có vị trí có nồng độ gấp đôi năm 2021.
Nồng độ PM10 tháng 12/2022 dao động từ 0,021 -0,048 mg/m3 cao hơn tháng 8 và tháng 10/2022 và phát hiện tất cả các vị trí khu vực bãi rác.
Tại khu vực có mật độ giao thông cao, KDC, đô thị, khu du lịch. Nồng độ bụi tổng có xu hướng gia tăng so với năm 2021, tháng 12/2022 dao động từ 0,11-0,28 mg/m3 . Nồng độ các khí vô cơ SO2, NO2, CO (mg/m3) tương đương nhau tại các khu vực lấy mẫu. Bụi PM10 phát sinh từ hoạt động giao thông vận tải là chủ yếu, Trong tháng 12 tại vị trí bến tàu A tại phường 1 thành phố Cà Mau – KK07 có nồng độ PM10 cao nhất 0,049 mg/m3 cao nhất so với các đợt giám sát trước trong năm 2022, và nồng độ PM10 tại hầu hết các vị trí đều cao hơn kết quả 2 đợt vừa qua.
Tại khu vực lò đốt chất thải bệnh viện (KK-23), nhìn chung nồng độ Bụi và các khí vô cơ đều rất thấp và nằm trong giới hạn cho phép so với QCVN 05:2013/BTNMT (trung bình 1 giờ). Nồng độ CO, NO2 cao hơn so với năm 2021, các thông số còn lại thì tương đương kết quả năm 2021.
Tại K/CCN, nhà máy sản xuất ngoài K/CCN, khu vực chế biến thủy sản có nồng độ bụi tổng tăng dần trong từng đợt quan trắc, tháng 12/2022 dao động từ 0,12 – 0,24 mg/m3. Nồng độ SO2 tháng 12 có nồng độ từ 0,031 – 0,081 mg/m3, tháng 08, 10 và hầu như tương đương nhau, thay đổi không đáng kể so với năm 2021. Nồng độ NO2 tháng 12/2022 từ 0,04 – 0,088 mg/m3 đạt QCVN 05:2013/BTNMT cao hơn không đáng kể so với tháng 8,10/2022. Nồng độ CO tháng 12/2022 từ 4,1 – 6,9 mg/m3 tương đương kết quả tháng 08/2022, và đều cao hơn nồng độ CO đo đạc năm 2021. Có 9/12 vị trí phát hiện bụi PM10, tại các vị trí phát hiện đều có nồng độ PM10 cao hơn so với kết quả năm 2021 nhưng đạt QCVN 05:2013/BTNMT. Trong 3 đợt quan trắc, tháng 12/2022 phát hiện nồng độ PM10 tại Cụm Khí Điện Đạm nồng độ 0,041 mg/m3 cao đứng 3 sau KCN Hòa Trung và Cụm CN xã Hòa Thành có nồng độ lần lượt 0,043 mg/m3; 0,042 mg/m3.
Tại khu vực bãi rác nồng độ bụi tổng tháng 12/2022 từ 0,14 đến 0,25 mg/m3 cao hơn tháng 08, 10/2022 và cao hơn kết quả quan trắc năm 2021, có vị trí có nồng độ gấp đôi năm 2021. Nồng độ SO2 tháng 12/2022 tại các vị trí dao động từ 0,04 – 0,072 mg/m3 tương đương kết quả đo đạc tháng 08, 10/2022 và kết quả năm 2021. Kết quả nồng độ NO2 đo đạc tháng 12/2022 từ 0,046 – 0,078 mg/m3 cao hơn tháng 8 và tháng 10/2022 và thấp hơn kết quả NO2 đo đạc năm 2021 trừ vị trí KK-38. Nồng độ CO tháng 8, 10 và tháng 12/2022 tương đương nhau tại các vị trí. Nồng độ PM10 tháng 12/2022 dao động từ 0,021 -0,048 mg/m3 cao hơn tháng 8 và tháng 10/2022, được phát hiện ở tất cả các điểm lấy mẫu.
Tại Khu vực VQG, nồng độ Bụi tổng, PM10 và các khí vô cơ trong không khí đều rất thấp và nằm trong giới hạn cho phép so với QCVN 05:2013/BTNMT (trung bình 1 giờ). Nồng độ SO2, CO, Bụi, PM10, NO2 đều thấp hơn kết quả đo đạt năm 2021 và tương đương tháng 08,10/2022.
Khu vực nghĩa địa, nghĩa trang, nồng độ Bụi tháng 12 xấp xỉ nhau từ 0,1 – 0,12 mg/m3 hơi cao hơn tháng 08,10/2022 và đều cao hơn kết quả năm 2021. Nồng độ SO2, NO2 tháng 12 tại các vị trí này đều tương đương tháng 08, 10/2022 và thấp hơn kết quả năm 2021. Tại đây không phát hiện bụi PM10. Nhìn chung qua đợt quan trắc trong 3 đợt tháng 08, 10 và tháng 12/2022 tại khu vực nghĩa địa, nghĩa trang (KK-58, KK-59, KK-60) thì tất cả các thông số quan trắc như bụi tổng, PM10, SO2, NO2, CO đều đạt QCVN 05:2013/BTNMT
Simple
- Date (Publication)
- 2022/12/31
- Purpose
-
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí năm 2022 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Status
- Completed
https://sotnmt.camau.gov.vn/wps/portal
- Hours of service
-
Sáng: từ 8 giờ đến 12 giờ. Chiều từ 1 giờ đến 5 giờ.
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
- Use limitation
-
Khai thác dữ liệu cần có sự đồng ý, cấp phép của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- Language
- Vietnamese
- Character set
- UTF8
- Topic category
-
- mtkk
- Description
-
Năm 2022 tỉnh Cà Mau
))
- Place
-
-
Cà Mau
-
- Theme
-
-
Môi trường
-
Không khí
-
- Spatial representation type
- Text, table
- Reference system identifier
-
VN 2000
Hệ quy chiếu tọa độ VN - 2000 2000/07/12
- Name
- DVD
- Distribution format
-
-
PDF
(
)
-
PDF
(
)
- Hierarchy level
- Attribute
- Level description
-
Thông tin chất lượng được áp dụng cho toàn bộ tập dữ liệu
Absolute external positional accuracy
Conformance result
- Date (Publication)
- Statement
-
Thu thập tại sở TNMT tỉnh Cà Mau
- File identifier
- D2EBC040-5BED-4454-9E29-820833946A1D XML
- Metadata language
- Vietnamese
- Character set
- UTF8
- Hierarchy level
- Attribute
- Date stamp
- 2023/05/04
- Metadata standard name
-
ISO 19115:2003/19139
- Metadata standard version
-
1.0
+84-24-35763498
https://tecotec.com.vn
- Hours of service
-
Sáng: từ 8 giờ đến 12 giờ. Chiều từ 1 giờ đến 5 giờ.
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
Overviews
Spatial extent
))
Provided by
